[daibieunhandan] Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội lấy điểm chuẩn học bạ cao nhất gần 29 điểm

Với phương thức xét tuyển học bạ, năm 2024, Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội lấy điểm chuẩn cao nhất ở ngành Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa với 28,97 điểm.

Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội vừa công bố điểm chuẩn vào trường theo các phương thức xét tuyển sớm.

Các phương thức này gồm: xét tuyển thí sinh đoạt giải học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố, thí sinh có chứng chỉ quốc tế (phương thức 2); xét tuyển dựa trên kết quả học tập ở bậc học THPT (phương thức 4); xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực năm 2024 do Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức (phương thức 5); xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá tư duy năm 2024 do Đại học Bách khoa Hà Nội tổ chức (phương thức 6).

Với phương thức xét tuyển dựa trên kết quả học tập ở bậc học THPT (xét tuyển học bạ), năm 2024, các ngành của Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội lấy điểm từ 25,74 - 28,97.

Trong đó, ngành Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa lấy điểm chuẩn cao nhất (28,97 điểm). Xếp sau đó là ngành Logistics và quản lý chuỗi cung ứng (28,91 điểm), ngành Công nghệ thông tin (28,89 điểm), ngành Khoa học máy tính (28,77 điểm), ngành Marketing (28,55 điểm).

Điểm xét tuyển học bạ là tổng điểm trung bình các môn trong tổ hợp xét tuyển của cả năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12.

Điểm chuẩn vào các ngành của Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội theo các phương thức xét tuyển sớm cụ thể như sau:

TT

Mã ngành/ CTĐT

Tên ngành/CTĐT

Điểm đủ điều kiện trúng tuyển

PT2

PT4

PT5

PT6

1

7210404

Thiết kế thời trang

25.00

27.17

2

7220201

Ngôn ngữ Anh

26.19

27.37

3

7220204

Ngôn ngữ Trung Quốc

26.00

27.62

4

7220204LK

Ngôn ngữ Trung Quốc (Chương trình liên kết đào tạo 2+2 với ĐH Khoa học kỹ thuật Quảng Tây - Trung Quốc)

26.01

26.85

5

7220209

Ngôn ngữ Nhật

24.99

27.00

6

7220210

Ngôn ngữ Hàn Quốc

24.74

27.22

7

7229020

Ngôn ngữ học

26.68

26.75

16.00

8

7310104

Kinh tế đầu tư

25.67

27.64

16.00

9

7310612

Trung Quốc học

24.90

26.60

10

7320113

Công nghệ đa phương tiện

26.46

27.95

16.61

11

7340101

Quản trị kinh doanh

25.00

27.87

16.50

12

7340115

Marketing

25.30

28.55

18.05

13

7340125

Phân tích dữ liệu kinh doanh

25.77

27.58

16.00

14

7340201

Tài chính - Ngân hàng

25.04

28.01

16.50

15

7340301

Kế toán

25.17

27.69

16.00

16

7340302

Kiểm toán

25.81

28.11

16.00

17

7340404

Quản trị nhân lực

25.74

27.84

16.00

18

7340406

Quản trị văn phòng

24.73

27.49

15.50

19

7810101

Du lịch

25.79

26.16

15.00

20

7810103

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

25.38

27.26

15.25

21

7810201

Quản trị khách sạn

25.76

27.45

15.00

22

7810202

Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống

26.73

27.03

15.00

23

7510605

Logistics và quản lý chuỗi cung ứng

27.00

28.91

19.50

24

7480101

Khoa học máy tính

26.15

28.77

18.01

25

7480102

Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu

25.76

28.16

16.04

26

7480103

Kỹ thuật phần mềm

25.67

28.42

16.01

27

7480104

Hệ thống thông tin

26.20

28.01

16.07

28

7480108

Công nghệ kỹ thuật máy tính

25.76

28.01

16.29

29

7480201

Công nghệ thông tin

27.00

28.89

18.50

30

74802021

An toàn thông tin

25.50

28.29

31

7510201

Công nghệ kỹ thuật cơ khí

24.91

27.75

16.02

32

7510203

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

26.01

28.71

17.00

33

7510204

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử ô tô

25.92

27.84

16.23

34

7510205

Công nghệ kỹ thuật ô tô

24.21

28.11

16.00

35

7510206

Công nghệ kỹ thuật nhiệt

27.38

26.36

15.22

36

7510209

Robot và trí tuệ nhân tạo

25.77

28.44

16.50

37

7510213

Thiết kế cơ khí và kiểu dáng công nghiệp

25.71

26.62

38

7510301

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

25.82

27.80

16.05

39

75190071

Năng lượng tái tạo

25.56

27.00

15.36

40

7510302

Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông

25.28

27.92

16.06

41

75103021

Công nghệ kỹ thuật điện tử y sinh

27.99

27.20

15.07

42

7510303

Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

27.00

28.97

19.01

43

75103031

Kỹ thuật sản xuất thông minh

26.58

26.99

15.57

44

7510401

Công nghệ kỹ thuật hóa học

25.99

26.91

16.53

45

7510406

Công nghệ kỹ thuật môi trường

25.62

26.55

46

7519003

Công nghệ kỹ thuật khuôn mẫu

26.73

26.73

15.16

47

7520116

Kỹ thuật cơ khí động lực

28.32

27.49

15.53

48

7520118

Kỹ thuật hệ thống công nghiệp

27.40

15.41

49

7540101

Công nghệ thực phẩm

25.78

27.70

15.60

50

7540203

Công nghệ vật liệu dệt, may

27.12

26.25

51

7540204

Công nghệ dệt, may

25.50

25.74

52

7720203

Hóa dược

25.91

27.94

16.26

Năm 2024, Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội tuyển sinh tổng số 7.650 chỉ tiêu cho 52 ngành/chương trình đào tạo.

Nhà trường áp dụng 6 phương thức xét tuyển gồm: xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD-ĐT; xét tuyển thí sinh đoạt giải học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố, thí sinh có chứng chỉ quốc tế; xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024; xét tuyển dựa trên kết quả học tập ở bậc học THPT; xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực năm 2024 do Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức; ét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá tư duy năm 2024 do Đại học Bách khoa Hà Nội tổ chức.

Nguồn: Báo Đại biểu Nhân dân