[vnexpress] Điểm chuẩn Đại học Công nghiệp Hà Nội ba năm qua

Điểm chuẩn Đại học Công nghiệp Hà Nội (HaUI) ba năm qua trong khoảng 18,65-26,15, theo tổ hợp ba môn, đã cộng điểm ưu tiên.

Các ngành Công nghệ thông tin, Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng luôn dẫn đầu, nhưng có xu hướng giảm nhẹ điểm chuẩn.

Cụ thể, đầu vào của ngành Logistics từ 26,1 của năm 2021 xuống 25,52 điểm năm ngoái. Điểm chuẩn ngành Công nghệ thông tin cũng từ 26,05 còn 25,19 điểm...

Ở nhóm có điểm chuẩn thấp nhất, ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường luôn góp mặt, năm ngoái lấy 19, bằng những ngành mới mở như Năng lượng tái tạo hay Công nghệ kỹ thuật điện tử y sinh.

Còn lại, nhìn chung đa số ngành có điểm chuẩn quanh mốc 22-25 điểm.

Điểm chuẩn Đại học Công nghiệp Hà Nội 3 năm qua như sau:

TTNgànhĐiểm chuẩn
Năm 2021Năm 2022Năm 2023
1Thiết kế thời trang24,5524,223,84
2Ngôn ngữ học--22,25
3Ngôn ngữ Anh25,8924,924,3
4Ngôn ngữ Trung Quốc26,1924,7324,86
5Ngôn ngữ Nhật25,8123,7824,02
6Ngôn ngữ Hàn Quốc26,4524,5524,92
7Kinh tế đầu tư25,0524,524,45
8Trung Quốc học-22,7323,77
9Công nghệ đa phương tiện-24,7524,63
10Quản trị kinh doanh25,324,5524,21
11Marketing26,125,625,24
12Phân tích dữ liệu kinh doanh23,824,523,67
13Tài chính - Ngân hàng25,4524,724,4
14Kế toán24,7523,9523,8
15Kiểm toán2524,324,03
16Quản trị nhân lực25,6524,9524,59
17Quản trị văn phòng24,52423,09
18Khoa học máy tính25,6525,6525,05
19Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu25,0524,6524,17
20Kỹ thuật phần mềm25,425,3524,54
21Hệ thống thông tin25,2525,1524,31
22Công nghệ kỹ thuật máy tính25,124,724,3
23Công nghệ thông tin26,0526,1525,19
24Công nghệ kỹ thuật cơ khí24,3523,2523,42
25Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử25,3524,9524,63
26Công nghệ kỹ thuật ôtô25,2524,724,26
27Công nghệ kỹ thuật nhiệt23,920,225,15
28Robot và trí tuệ nhân tạo24,224,5524,54
29Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử24,623,5523,81
30Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông24,2523,0523,65
31Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa2625,8525,47
32Công nghệ kỹ thuật hóa học22,0519,9520,35
33Công nghệ kỹ thuật môi trường20,818,6519
34Logistics và quản lý chuỗi cung ứng26,125,7525,52
35Công nghệ kỹ thuật khuôn mẫu23,4520,0621,9
36Kỹ thuật hệ thống công nghiệp23,821,2522,65
37Công nghệ thực phẩm23,7523,7523,51
38Công nghệ vật liệu dệt, may22,1522,1520,1
39Công nghệ dệt, may2422,4521,8
40Du lịch24,7525,7524,2
41Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành24,323,4523,62
42Quản trị khách sạn24,7522,4523,56
43Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống-19,422,8
44Thiết kế cơ khí và kiểu dáng công nghiệp-2020,75
45Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử ô tô-23,5524,17
46Hoá dược-2019,45
47Năng lượng tái tạo--19
48Kỹ thuật sản xuất thông minh--20
49Công nghệ kỹ thuật điện tử y sinh--19
50Kỹ thuật cơ khí động lực--21,55

Về học phí, năm học 2023-2024, mức thu bình quân của trường khoảng 20 triệu đồng. Năm học tới, học phí trung bình lên 24,6 triệu đồng. Trường cho biết mức thu thực tế sẽ phụ thuộc vào số tín chỉ mà sinh viên đăng ký, với giá 500.000 đồng một tín chỉ.

Năm nay, Đại học Công nghiệp Hà Nội tuyển 7.650 sinh viên, tăng 150 so với năm ngoái. Trong 6 phương thức tuyển sinh, nhóm xét điểm thi tốt nghiệp THPT chiếm 65% tổng chỉ tiêu.

Bộ Giáo dục và Đào tạo cho biết thí sinh được đăng ký, điều chỉnh nguyện vọng không giới hạn số lần trên hệ thống chung, hạn cuối đến 17h ngày 30/7.

Các em có thể truy cập trang Tra cứu đại học của VnExpress để xem gợi ý nhóm ngành, trường năm ngoái có điểm chuẩn tiệm cận mức điểm mình đạt được theo từng tổ hợp.

Kết quả xét tuyển đại học được công bố trước 17h ngày 19/8.

Nguồn: VnExpress