Thông tin tuyển sinh đại học chính quy 2023

Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội là cơ sở giáo dục đại học công lập với bề dày lịch sử 125 năm xây dựng và phát triển luôn được đánh giá là cơ sở đào tạo cán bộ kinh tế - kỹ thuật hàng đầu của cả nước. Đến nay, Nhà trường đã được trao tặng Huân chương Hồ Chí Minh, danh hiệu Anh hùng thời kỳ đổi mới và nhiều danh hiệu cao quý khác. Là cơ sở giáo dục đại học đạt chuẩn kiểm định quốc gia, nhiều ngành và chương trình đào tạo đạt chuẩn kiểm định quốc gia, quốc tế, với trên 30% giảng viên có trình độ tiến sĩ có học hàm giáo sư, phó giáo sư, hệ thống giảng đường, phòng thực hành, thí nghiệm, khu ký túc xá, khu dịch vụ sinh viên khang trang hiện đại trên diện tích gần 50 ha, Nhà trường có đủ điều kiện đảm bảo quy mô đào tạo trên 32.000 học viên, sinh viên các cấp trình độ.

Chiến lược phát triển của Nhà trường gắn đào tạo với thị trường lao động trong đó chú trọng phát triển năng lực toàn diện của người học thông qua môi trường học tập, sinh hoạt, rèn luyện mang tính mở, năng động và sáng tạo. Tỷ lệ sinh viên có việc làm sau khi tốt nghiệp 1 năm đạt trên 95%. Danh tiếng và vị thế của Nhà trường đã được khảng định và từng bước được nâng cao trong nước và khu vực, trung bình mỗi năm có trên 100.000 nguyện vọng xét tuyển vào trường.

Năm 2023, Nhà trường tuyển sinh 51 ngành/chương trình đào tạo Đại học chính quy với 7.500 chỉ tiêu

I. CÁC PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH

1. Phương thức 1: Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT

1.1. Đối tượng tuyển thẳng: Theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và Trường;

1.2. Điều kiện đăng ký xét tuyển:

- Theo quy định tại Thông tư số 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06/06/2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, cụ thể: Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc; Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia; Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội cử đi; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng.

- Theo quy định tại Thông tư số 44/2021/TT-BGDĐT ngày 31/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo: cụ thể: Học sinh hoàn thành dự bị đại học khi đăng ký xét tuyển thẳng vào các ngành/chương trình đào tạo Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử, Công nghệ thông tin, Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, Robot và trí tuệ nhân tạo, Công nghệ đa phương tiện, Công nghệ kỹ thuật ô tô, Hóa dược phải có điểm trung bình chung học tập của từng năm lớp 10, 11, 12 từ 8.0 trở lên. Nhà trường thống nhất với các trường Dự bị Đại học về chỉ tiêu theo quy chế tuyển sinh, bồi dưỡng dự bị đại học.

1.3. Thời gian đăng ký xét tuyển: Từ ngày 5/5/2023 đến ngày 30/6/2023.

1.4. Hình thức đăng ký xét tuyển: Nộp hồ sơ trực tiếp tại trường (mẫu hồ sơ theo quy định của Bộ GD&ĐT)

1.5. Thời gian công bố kết quả xét tuyển: Trước 17h00 ngày 05/7/2023.

1.6. Danh mục môn thi học sinh giỏi/lĩnh vực đoạt giải được xét tuyển thẳng:

Số TT

Mã xét tuyển

Tên ngành/ chương trình đào tạo

Môn thi học sinh giỏi/Lĩnh vực học sinh đoạt giải

1

7210404

Thiết kế thời trang

Toán, Tiếng Anh; Ngữ văn; Thời trang và nghệ thuật sáng tạo

2

7220201

Ngôn ngữ Anh

Tiếng Anh; Tiếng Trung;Tiếng Nhật; Tiếng Hàn

3

7220204

Ngôn ngữ Trung Quốc

4

7220209

Ngôn ngữ Nhật

5

7220210

Ngôn ngữ Hàn Quốc

6

7229020

Ngôn ngữ học

Ngữ văn; Tiếng Anh

7

7310104

Kinh tế đầu tư

Toán, Tiếng Anh; Ngữ văn

8

7310612

Trung Quốc học

9

7320113

Công nghệ đa phương tiện

Toán; Tin; Phần mềm hệ thống; Hệ thống nhúng; Công nghệ thông tin và truyền thông

10

7340101

Quản trị kinh doanh

Toán, Tiếng Anh; Ngữ văn

11

7340115

Marketing

12

7340125

Phân tích dữ liệu kinh doanh

13

7340201

Tài chính – Ngân hàng

14

7340301

Kế toán

15

7340302

Kiểm toán

16

7340404

Quản trị nhân lực

17

7340406

Quản trị văn phòng

18

7480101

Khoa học máy tính

Toán; Tin; Phần mềm hệ thống; Hệ thống nhúng; Công nghệ thông tin và truyền thông

19

7480102

Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu

20

7480103

Kỹ thuật phần mềm

21

7480104

Hệ thống thông tin

22

7480108

Công nghệ kỹ thuật máy tính

23

7480201

Công nghệ thông tin

24

7510201

Công nghệ kỹ thuật cơ khí

Toán; Vật lý; Kỹ thuật cơ khí; Công nghệ kỹ thuật và sản xuất

25

7510203

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

Toán; Vật lý; Rô bốt và máy thông minh; Hệ thống nhúng; Công nghệ kỹ thuật và sản xuất

26

7510205

Công nghệ kỹ thuật ô tô

Toán; Vật lý; Kỹ thuật cơ khí; Vận tải và logistic

27

7510206

Công nghệ kỹ thuật nhiệt

Toán; Vật lý; Rô bốt và máy thông minh; Hệ thống nhúng; Công nghệ kỹ thuật và sản xuất

28

7510209

Robot và trí tuệ nhân tạo

29

7510301

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

30

7519007

Năng lượng tái tạo

31

7510302

Công nghệ kỹ thuật điện tử viễn thông

32

75103021

Công nghệ kỹ thuật điện tử y sinh

33

7510303

Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

34

75103031

Kỹ thuật sản xuất thông minh

35

7510401

Công nghệ kĩ thuật hóa học

Toán; Hóa học; Sinh học; Kỹ thuật môi trường;

Công nghệ hóa nghiệm

36

7510406

Công nghệ kỹ thuật môi trường

37

7510605

Logistics và quản lý chuỗi cung ứng

Toán, Tiếng Anh; Ngữ văn

38

7519003

Công nghệ kỹ thuật khuôn mẫu

Toán; Vật lý; Kỹ thuật cơ khí; Công nghệ kỹ thuật và sản xuất

39

7510213

Thiết kế cơ khí và kiểu dáng công nghiệp

Toán; Vật lý; Kỹ thuật cơ khí; Công nghệ kỹ thuật và sản xuất

40

7510204

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử ô tô

Toán; Vật lý; Kỹ thuật cơ khí; Công nghệ kỹ thuật và sản xuất

41

7520118

Kỹ thuật hệ thống công nghiệp

Toán; Vật lý; Kỹ thuật cơ khí; Công nghệ kỹ thuật và sản xuất

42

7520116

Kỹ thuật cơ khí động lực

Toán; Vật lý; Kỹ thuật cơ khí; Công nghệ kỹ thuật và sản xuất

43

7540101

Công nghệ thực phẩm

Toán; Hóa học; Sinh học

44

7540203

Công nghệ vật liệu dệt, may

Toán, Tiếng Anh; Ngữ văn; Thời trang và nghệ thuật sáng tạo

45

7540204

Công nghệ dệt, may

46

7720203

Hóa dược

Toán; Hóa học; Sinh học

47

7810101

Du lịch

Toán, Tiếng Anh; Ngữ văn; Lịch sử; Địa lý; Dịch vụ cá nhân và xã hội

48

7810103

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

Toán, Tiếng Anh; Ngữ văn; Lịch sử

Dịch vụ cá nhân và xã hội

49

7810201

Quản trị khách sạn

50

7810202

Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống

2. Phương thức 2: Xét tuyển thí sinh đoạt giải học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố, thí sinh có chứng chỉ quốc tế

2.1. Đối tượng xét tuyển: Thí sinh đoạt giải học sinh giỏi THPT cấp tỉnh/thành phố hoặc có chứng chỉ quốc tế và được công nhận tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.

2.2. Điều kiện đăng ký xét tuyển: Thí sinh được công nhận tốt nghiệp THPT hoặc tương đương và thỏa mãn một trong hai điều kiện sau:

+ Thí sinh đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi học sinh giỏi THPT cấp tỉnh/thành phố các môn Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, Tin học, Tiếng Anh, Tiếng Trung, Tiếng Nhật, Tiếng Hàn; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển.

+ Thí sinh có một trong các chứng chỉ Quốc tế SAT ≥ 1000; Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS Academic ≥ 5.5, TOEFL iBT ≥ 50; Chứng chỉ Tiếng Hàn TOPIK cấp độ 3 trở lên; Chứng chỉ tiếng Trung HSK cấp độ 3 trở lên; Chứng chỉ Tiếng Nhật JLPT cấp độ N4 trở lên (Chứng chỉ còn giá trị tính đến ngày đăng ký xét tuyển).

2.3. Thời gian đăng ký xét tuyển: Từ ngày 5/5/2023 đến ngày 18/6/2023.

2.4. Hình thức đăng ký xét tuyển: Đăng ký trực tuyến trên công thông tin tuyển sinh https://tuyensinh.haui.edu.vn đồng thời đăng ký nguyện vọng trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT sau kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023

2.5. Thời gian công bố kết quả xét tuyển: Trước 17h00 ngày 30/6/2023.

2.6. Danh mục ngành, chỉ tiêu xét tuyển cho thí sinh đoạt giải học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố, thí sinh có chứng chỉ quốc tế:

Số TT

Mã xét tuyển

Tên ngành/chương trình đào tạo

Chỉ tiêu

Tổ hợp xét tuyển

Môn thi đoạt giải cấp tỉnh/ thành phố

Chứng chỉ quốc tế

1

7220201

Ngôn ngữ Anh

20

D01

Tiếng Anh; Tiếng Trung; Tiếng Nhật; Tiếng Hàn

SAT ≥ 1000;

IELTS Academic ≥ 5.5; TOEFL iBT ≥ 50; TOPIK từ cấp độ 3 trở lên; HSK từ cấp độ 3 trở lên; JLPT từ cấp độ N4 trở lên

2

7220204

Ngôn ngữ Trung Quốc

25

D01, D04

3

7220209

Ngôn ngữ Nhật

10

D01, D06

4

7220210

Ngôn ngữ Hàn Quốc

10

D01, DD2

5

7229020

Ngôn ngữ học

5

D01, D14, C00

Tiếng Anh; Ngữ văn

IELTS Academic ≥ 5.5; TOEFL iBT ≥ 50

6

7310104

Kinh tế đầu tư

10

A00, A01, D01

Toán; Tiếng Anh; Ngữ văn

SAT ≥ 1000;

IELTS Academic ≥ 5.5; TOEFL iBT ≥ 50

7

7310612

Trung Quốc học

5

D01, D04

Tiếng Anh; Tiếng Trung;

SAT ≥ 1000;

IELTS Academic ≥ 5.5; HSK từ cấp độ 3 trở lên

8

7320113

Công nghệ đa phương tiện

5

A00, A01

Tin học; Toán; Vật lý

SAT ≥ 1000;

IELTS Academic ≥ 5.5;

TOEFL iBT ≥ 50

9

7340101

Quản trị kinh doanh

20

A00, A01, D01

Toán; Tiếng Anh; Ngữ văn

SAT ≥ 1000;

IELTS Academic ≥ 5.5; TOEFL iBT ≥ 50

10

7340115

Marketing

10

11

7340201

Tài chính – Ngân hàng

15

12

7340301

Kế toán

15

13

7340302

Kiểm toán

10

14

7340404

Quản trị nhân lực

10

15

7340406

Quản trị văn phòng

10

16

7480103

Kỹ thuật phần mềm

10

A00, A01

Tin học; Toán; Vật lý

SAT ≥ 1000;

IELTS Academic ≥ 5.5;

TOEFL iBT ≥ 50

17

7480108

Công nghệ kỹ thuật máy tính

5

18

7480201

Công nghệ thông tin

15

19

7510201

Công nghệ kỹ thuật cơ khí

10

A00, A01

Toán; Vật lý

SAT ≥ 1000;

IELTS Academic ≥ 5.5; TOEFL iBT ≥ 50

20

7510203

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

10

21

7510205

Công nghệ kỹ thuật ô tô

10

22

7510301

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

10

23

7510302

Công nghệ kỹ thuật điện tử viễn thông

10

24

7510303

Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

5

25

7510401

Công nghệ kỹ thuật hóa học

5

A00, B00, D07

Toán; Hóa học; Sinh học;

SAT ≥ 1000;

IELTS Academic ≥ 5.5; TOEFL iBT ≥ 50

26

7510213

Thiết kế cơ khí và kiểu dáng công nghiệp

A00, A01

Toán; Vật lý

SAT ≥ 1000;

IELTS Academic ≥ 5.5; TOEFL iBT ≥ 50

27

7540204

Công nghệ dệt, may

5

A00, A01, D01

Toán; Tiếng Anh; Ngữ văn

SAT ≥ 1000;

IELTS Academic ≥ 5.5; TOEFL iBT ≥ 50

28

7810101

Du lịch

5

C00, D01, D14

Toán; Tiếng Anh; Ngữ văn; Lịch sử; Địa lý

SAT ≥ 1000;

IELTS Academic ≥ 5.5; TOEFL iBT ≥ 50

29

7810103

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

5

A01, D01, D14

Toán; Tiếng Anh; Ngữ văn; Lịch sử

SAT ≥ 1000;

IELTS Academic ≥ 5.5; TOEFL iBT ≥ 50

30

7810201

Quản trị khách sạn

5

A01, D01, D14

Toán; Tiếng Anh; Ngữ văn; Lịch sử

SAT ≥ 1000;

IELTS Academic ≥ 5.5; TOEFL iBT ≥ 50

31

7810202

Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống

5

2.7. Bảng quy đổi điểm và cách tính điểm

- Bảng quy đổi điểm Chứng chỉ quốc tế và Giải học sinh giỏi THPT cấp tỉnh/thành phố sang thang điểm 10:

Ngọai ngữ Tiếng Anh

Ngoại ngữ khác

Chứng chỉ đánh giá năng lực quốc tế

Đoạt giải HSG cấp tỉnh/Thành phố

Tiếng Anh IELTS

Tiếng Anh TOEFL iBT

Điểm quy đổi

Tiếng Trung

HSK

Tiếng Nhật JLPT

Tiếng Hàn

TOPIK

Điểm quy đổi

SAT

Điểm quy đổi

Giải

Điểm quy đổi

5.5

50-60

9.00

HSK 3

N4

TOPIK 3

9.00

1000-1100

9.00

Ba

9.00

6.0

61-70

9.50

HSK 4

N3

TOPIK 4

9.50

1101-1200

9.50

Nhì

9.50

6.5-9.0

71-120

10

HSK 5

HSK 6

N2

N1

TOPIK 5

TOPIK 6

10

1201-1600

10

Nhất

10

- Cách tính điểm xét tuyển (ĐXT):

+ Điểm xét tuyển theo thang điểm 30 làm tròn đến hai chữ số thập phân. Điểm xét tuyển được tính như sau:

ĐXT = M1 × 2 + M2 + Điểm ưu tiên (nếu có).

Trong đó:

M1: Điểm quy đổi chứng chỉ hoặc giải thí sinh đoạt được (theo Bảng quy đổi điểm Chứng chỉ quốc tế và Giải học sinh giỏi THPT cấp tỉnh/thành phố sang thang điểm 10).

M2: Trung bình cộng điểm tổng kết cả năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12 (cả năm lớp 10, 11, 12 đối với thí sinh tốt nghiệp từ năm 2022 trở về trước) của các môn học trong tổ hợp đăng ký xét tuyển theo thang điểm 10 làm tròn đến hai chữ số thập phân.

* Ví dụ: Thí sinh tốt nghiệp năm 2023 đăng ký xét tuyển vào ngành có tổ hợp xét tuyển A00 (Toán, Vật lý, Hóa học) được tính điểm M2 như sau:

M2 = (Toán cả năm lớp 10 + Toán cả năm lớp 11+ Toán học kỳ 1 lớp 12 + Vật lý cả năm lớp 10 + Vật lý cả năm lớp 11+ Vật lý học kỳ 1 lớp 12 + Hóa học cả năm lớp 10 + Hóa học cả năm lớp 11+ Hóa học học kỳ 1 lớp 12)/9

Điểm ưu tiên: Bao gồm điểm ưu tiên khu vực và điểm ưu tiên đối tượng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và của Nhà trường.

3. Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023

3.1. Đối tượng xét tuyển: Thí sinh tham gia kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 được công nhận tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.

3.2. Điều kiện đăng ký xét tuyển: Điểm điều kiện đăng ký xét tuyển được công bố sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT 2023.

3.3. Thời gian đăng ký xét tuyển: Từ ngày 10/7/2023 đến 17h30 ngày 30/7/2023.

3.4. Hình thức đăng ký xét tuyển: Đăng ký trực tuyến trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT sau kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023

3.5. Thời gian công bố kết quả xét tuyển: Trước 17h00 ngày 22/8/2023.

3.6. Danh mục ngành, dự kiến chỉ tiêu, tổ hợp môn xét tuyển và tiêu chí phụ:

Stt

Mã ngành

Tên ngành/chương trình đào tạo

Chỉ tiêu

Tổ hợp xét tuyển

Tiêu chí phụ

1

7210404

Thiết kế thời trang

44

A00, A01, D01, D14

Thứ tự NV

2

7220201

Ngôn ngữ Anh

149

D01

Điểm Tiếng Anh; Thứ tự NV

3

7220204

Ngôn ngữ Trung Quốc

79

D01, D04

Thứ tự NV

4

7220209

Ngôn ngữ Nhật

49

D01, D06

5

7220210

Ngôn ngữ Hàn Quốc

49

D01, DD2

6

7310612

Trung Quốc học

24

D01, D04

7

7229020

Ngôn ngữ học

24

D01, D14, C00

Thứ tự NV

8

7310104

Kinh tế đầu tư

39

A00, A01, D01

Điểm Toán; Thứ tự NV

Điểm Toán; Thứ tự NV

9

7320113

Công nghệ đa phương tiện

34

A00, A01

10

7340101

Quản trị kinh doanh

187

A00, A01, D01

11

7340115

Marketing

44

A00, A01, D01

12

7340125

Phân tích dữ liệu kinh doanh

69

A00, A01, D01

13

7340201

Tài chính – Ngân hàng

62

A00, A01, D01

14

7340301

Kế toán

464

A00, A01, D01

15

7340302

Kiểm toán

59

A00, A01, D01

16

7340404

Quản trị nhân lực

48

A00, A01, D01

17

7340406

Quản trị văn phòng

49

A00, A01, D01

18

7480101

Khoa học máy tính

79

A00, A01

19

7480102

Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu

48

A00, A01

20

7480103

Kỹ thuật phần mềm

173

A00, A01

21

7480104

Hệ thống thông tin

74

A00, A01

22

7480108

Công nghệ kỹ thuật máy tính

77

A00, A01

23

7480201

Công nghệ thông tin

344

A00, A01

24

7510201

Công nghệ kỹ thuật cơ khí

268

A00, A01

25

7510203

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

239

A00, A01

26

7510205

Công nghệ kỹ thuật ô tô

288

A00, A01

27

7510206

Công nghệ kỹ thuật nhiệt

53

A00, A01

28

7510209

Robot và trí tuệ nhân tạo

29

A00, A01

29

7510301

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

282

A00, A01

30

7519007

Năng lượng tái tạo

25

A00, A01

31

7510302

Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông

333

A00, A01

32

75103021

Công nghệ kỹ thuật điện tử y sinh

25

A00, A01

33

7510303

Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

224

A00, A01

34

75103031

Kỹ thuật sản xuất thông minh

25

A00, A01

35

7510401

Công nghệ kỹ thuật hoá học

88

A00, B00, D07

36

7510406

Công nghệ kỹ thuật môi trường

18

A00, B00, D07

37

7510605

Logistics và quản lý chuỗi cung ứng

23

A00, A01, D01

38

7519003

Công nghệ kỹ thuật khuôn mẫu

29

A00, A01

39

7510213

Thiết kế cơ khí và kiểu dáng công nghiệp

9

A00, A01

40

7510204

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử ô tô

29

A00, A01

41

7520118

Kỹ thuật hệ thống công nghiệp

19

A00, A01

42

7520116

Kỹ thuật cơ khí động lực

30

A00, A01

43

7540101

Công nghệ thực phẩm

59

A00, B00, D07

44

7540203

Công nghệ vật liệu dệt, may

24

A00, A01, D01

45

7540204

Công nghệ dệt, may

94

A00, A01, D01

46

7510401

Hóa dược

40

A00, B00, D07

Điểm Hóa; Thứ tự NV

47

7810101

Du lịch

78

C00, D01, D14

Thứ tự NV

48

7810103

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

123

A01, D01, D14

49

7810201

Quản trị khách sạn

124

A01, D01, D14

50

7810202

Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống

29

A01, D01, D14

3.7. Bảng tổ hợp môn xét tuyển và cách tính điểm xét tuyển

- Bảng mã tổ hợp môn xét tuyển:

Mã tổ hợp

Các môn thi của tổ hợp xét tuyển

Mã tổ hợp

Các môn thi của tổ hợp xét tuyển

A00

Toán , Vật lý, Hóa học

D04

Toán, Ngữ văn, Tiếng Trung

A01

Toán, Vật lý, Tiếng Anh

D06

Toán, Ngữ Văn, Tiếng Nhật

B00

Toán, Hóa học, Sinh học

D07

Toán, Hóa học, Tiếng Anh

C00

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

D14

Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh

D01

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

DD2

Toán, Ngữ văn, Tiếng Hàn

- Cách tính điểm xét tuyển (ĐXT): Điểm xét tuyển theo thang điểm 30 làm tròn đến hai chữ số thập phân. Điểm xét tuyển được tính như sau:

* Đối với tổ hợp môn xét tuyển các môn không nhân hệ số:

ĐXT = M1 + M2 + M3 + Điểm ưu tiên (nếu có)

Trong đó: M1, M2, M3 là kết quả điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2023 của các môn thi thuộc tổ hợp môn xét tuyển.

Điểm ưu tiên: Bao gồm điểm ưu tiên khu vực và điểm ưu tiên đối tượng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và của Nhà trường.

* Đối với tổ hợp môn xét tuyển có môn nhân hệ số (áp dụng cho các ngành ngôn ngữ): ĐXT = (Điểm Toán + Điểm Ngữ văn + (Điểm Ngoại ngữ ´ 2)) × 3/4 + Điểm ưu tiên (nếu có)

4. Phương thức 4: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập ở bậc học THPT

4.1. Đối tượng xét tuyển: Thí sinh được công nhận tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.

4.2. Điều kiện đăng ký xét tuyển:

- Đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2023: điểm tổng kết của từng môn học trong tổ hợp đăng ký xét tuyển năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12 từ 7,5 điểm trở lên.

- Đối với thí sinh tốt nghiệp từ năm 2022 trở về trước: điểm tổng kết của từng môn học trong tổ hợp đăng ký xét tuyển năm lớp 10, 11 và 12 từ 7,5 điểm trở lên.

4.3. Thời gian đăng ký xét tuyển: Từ ngày 5/5/2023 đến ngày 18/6/2023.

4.4. Hình thức đăng ký xét tuyển: Đăng ký trực tuyến trên công thông tin tuyển sinh https://tuyensinh.haui.edu.vn đồng thời đăng ký nguyện vọng trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT sau kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023

4.5. Thời gian công bố kết quả xét tuyển: Trước 17h00 ngày 30/6/2023.

4.6. Danh mục ngành, chỉ tiêu, tổ hợp môn xét tuyển:

Số TT

Mã ngành

Tên ngành/ chương trình đào tạo

Chỉ tiêu

Tổ hợp xét tuyển

1

7210404

Thiết kế thời trang

15

A00, A01, D01, D14

2

7220201

Ngôn ngữ Anh

30

D01

3

7220204

Ngôn ngữ Trung Quốc

15

D01, D04

4

7220209

Ngôn ngữ Nhật

10

D01, D06

5

7220210

Ngôn ngữ Hàn Quốc

10

D01, DD2

6

7229020

Ngôn ngữ học

10

D01, D14, C00

7

7310104

Kinh tế đầu tư

10

A00, A01, D01

8

7310612

Trung Quốc học

10

D01, D04

9

7340101

Quản trị kinh doanh

40

A00, A01, D01

10

7340115

Marketing

25

A00, A01, D01

11

7340125

Phân tích dữ liệu kinh doanh

25

A00, A01, D01

12

7340201

Tài chính - Ngân hàng

50

A00, A01, D01

13

7340301

Kế toán

70

A00, A01, D01

14

7340302

Kiểm toán

20

A00, A01, D01

15

7340404

Quản trị nhân lực

20

A00, A01, D01

16

7340406

Quản trị văn phòng

20

A00, A01, D01

17

7480101

Khoa học máy tính

15

A00, A01

18

7480102

Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu

10

A00, A01

19

7480103

Kỹ thuật phần mềm

15

A00, A01

20

7480104

Hệ thống thông tin

15

A00, A01

21

7480108

Công nghệ kỹ thuật máy tính

25

A00, A01

22

7480201

Công nghệ thông tin

10

A00, A01

23

7510201

Công nghệ kỹ thuật cơ khí

30

A00, A01

24

7510203

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

10

A00, A01

25

7510205

Công nghệ kỹ thuật ô tô

50

A00, A01

26

7510206

Công nghệ kỹ thuật nhiệt

35

A00, A01

27

7510209

Robot và trí tuệ nhân tạo

10

A00, A01

28

7510301

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

50

A00, A01

29

7519007

Năng lượng tái tạo

10

A00, A01

30

7510302

Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông

60

A00, A01

31

75103021

Công nghệ kỹ thuật điện tử y sinh

10

A00, A01

32

7510303

Công nghệ kỹ thuật điều khiển và TĐH

10

A00, A01

33

75103031

Kỹ thuật sản xuất thông minh

5

A00, A01

34

7510401

Công nghệ kỹ thuật hóa học

80

A00, B00, D07

35

7510406

Công nghệ kỹ thuật môi trường

20

A00, B00, D07

36

7510605

Logistics và quản lý chuỗi cung ứng

15

A00, A01, D01

37

7519003

Công nghệ kỹ thuật khuôn mẫu

10

A00, A01

38

7510213

Thiết kế cơ khí và kiểu dáng công nghiệp

15

A00, A01

39

7510204

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử ô tô

15

A00, A01

40

7520118

Kỹ thuật hệ thống công nghiệp

15

A00, A01

41

7520116

Kỹ thuật cơ khí động lực

10

A00, A01

42

7540101

Công nghệ thực phẩm

20

A00, B00, D07

43

7540203

Công nghệ vật liệu dệt, may

15

A00, A01, D01

44

7540204

Công nghệ dệt, may

70

A00, A01, D01

45

7810101

Du lịch

55

C00, D01, D14

46

7810103

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

10

A01, D01, D14

47

7810201

Quản trị khách sạn

10

A01, D01, D14

48

7810202

Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống

15

A01, D01, D14

4.7. Cách tính điểm xét tuyển (ĐXT): Điểm xét tuyển theo thang điểm 30 làm tròn đến hai chữ số thập phân. Điểm xét tuyển được tính như sau:

- Đối với tổ hợp môn xét tuyển các môn không nhân hệ số:

ĐXT = M1 + M2 + M3 + Điểm ưu tiên (nếu có)

- Đối với tổ hợp môn xét tuyển có môn nhân hệ số (áp dụng cho các ngành ngôn ngữ): ĐXT = (Điểm Toán + Điểm Ngữ văn + (Điểm Ngoại ngữ x 2)) × 3/4 + Điểm ưu tiên (nếu có)

Trong đó:

+ M1, M2, M3: Trung bình cộng điểm tổng kết cả năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12 (cả năm lớp 10, 11, 12 đối với thí sinh tốt nghiệp từ năm 2022 trở về trước) của các môn học trong tổ hợp đăng ký xét tuyển theo thang điểm 10 làm tròn đến hai chữ số thập phân.

* Ví dụ: Thí sinh tốt nghiệp năm 2023 đăng ký xét tuyển theo tổ hợp xét tuyển A00 (Toán, Vật lý, Hóa học) được tính điểm M1, M2, M3 như sau:

M1 = (Toán cả năm lớp 10 + Toán cả năm lớp 11+ Toán học kỳ 1 lớp 12)/3

M2 = (Vật lý cả năm lớp 10 + Vật lý cả năm lớp 11+ Vật lý học kỳ 1 lớp 12)/3

M3 = (Hóa học cả năm lớp 10 + Hóa học cả năm lớp 11+ Hóa học học kỳ 1 lớp 12)/3

+ Điểm ưu tiên: Bao gồm điểm ưu tiên khu vực và điểm ưu tiên đối tượng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và của Nhà trường.

­5. Phương thức 5: Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức năm 2023

5.1. Đối tượng xét tuyển:

Thí sinh có kết quả thi đánh giá năng lực (ĐGNL) do Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức năm 2023 và được công nhận tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.

5.2. Điều kiện đăng ký xét tuyển:

Thí sinh có tổng điểm thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức năm 2023 đạt từ 75 điểm trở lên.

5.3. Thời gian đăng ký xét tuyển: Từ ngày 5/5/2023 đến ngày 18/6/2023.

5.4. Hình thức đăng ký xét tuyển: Đăng ký trực tuyến trên công thông tin tuyển sinh https://tuyensinh.haui.edu.vnđồng thời đăng ký nguyện vọng trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT sau kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023

5.5. Thời gian công bố kết quả xét tuyển: Trước 17h00 ngày 30/6/2023.

5.6. Danh mục ngành, chỉ tiêu xét tuyển:

Số TT

Mã ngành

Tên ngành/ chương trình đào tạo

Chỉ tiêu

1

7340101

Quản trị kinh doanh

50

2

7340115

Marketing

40

3

7340125

Phân tích dữ liệu kinh doanh

25

4

7340201

Tài chính - Ngân hàng

40

5

7340301

Kế toán

80

6

7340302

Kiểm toán

40

7

7340404

Quản trị nhân lực

40

8

7340406

Quản trị văn phòng

40

9

7510605

Logistics và quản lý chuỗi cung ứng

20

5.7. Cách tính điểm xét tuyển (ĐXT): Điểm xét tuyển theo thang điểm 30 làm tròn đến hai chữ số thập phân. Điểm xét tuyển được tính như sau:

ĐXT = Tổng điểm thi ×30/150 + Điểm ưu tiên (nếu có)

Trong đó: Điểm ưu tiên gồm điểm ưu tiên khu vực và điểm ưu tiên đối tượng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và của Nhà trường.

6. Phương thức 6: Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá tư duy do Đại học Bách khoa Hà Nội tổ chức năm 2023

6.1. Đối tượng xét tuyển:

Thí sinh có kết quả thi đánh giá tư duy do Đại học Bách Khoa Hà Nội tổ chức năm 2023 và được công nhận tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.

6.2. Điều kiện đăng ký xét tuyển:

Thí sinh có tổng điểm thi đánh giá tư duy do Đại học Bách Khoa Hà Nội tổ chức năm 2023 đạt từ 50 điểm trở lên.

6.3. Thời gian đăng ký xét tuyển: Từ ngày 5/5/2023 đến ngày 18/6/2023.

6.4. Hình thức đăng ký xét tuyển: Đăng ký trực tuyến trên công thông tin tuyển sinh https://tuyensinh.haui.edu.vnđồng thời đăng ký nguyện vọng trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT sau kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023

6.5. Thời gian công bố kết quả xét tuyển: Trước 17h00 ngày 30/6/2023.

6.6. Danh mục ngành, chỉ tiêu xét tuyển:

Số TT

Mã ngành

Tên ngành/ chương trình đào tạo

Chỉ tiêu

1

7320113

Công nghệ đa phương tiện

10

2

7480101

Khoa học máy tính

25

3

7480102

Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu

10

4

7480103

Kỹ thuật phần mềm

40

5

7480104

Hệ thống thông tin

30

6

7480108

Công nghệ kỹ thuật máy tính

30

7

7480201

Công nghệ thông tin

50

8

7510201

Công nghệ kỹ thuật cơ khí

60

9

7510203

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

40

10

7510205

Công nghệ kỹ thuật ô tô

70

11

7510206

Công nghệ kỹ thuật nhiệt

30

12

7510209

Robot và trí tuệ nhân tạo

10

13

7510301

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

75

14

7519007

Năng lượng tái tạo

5

15

7510302

Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông

75

16

75103021

Công nghệ kỹ thuật điện tử y sinh

5

17

7510303

Công nghệ kỹ thuật điều khiển và TĐH

40

18

75103031

Kỹ thuật sản xuất thông minh

10

19

7510401

Công nghệ kỹ thuật hóa học

35

20

7510406

Công nghệ kỹ thuật môi trường

10

21

7519003

Công nghệ kỹ thuật khuôn mẫu

10

22

7510213

Thiết kế cơ khí và kiểu dáng công nghiệp

20

23

7510204

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử ô tô

15

24

7520118

Kỹ thuật hệ thống công nghiệp

15

25

7540101

Công nghệ thực phẩm

20

26

7720203

Hóa dược

10

6.7. Cách tính điểm xét tuyển (ĐXT): Điểm xét tuyển theo thang điểm 30 làm tròn đến hai chữ số thập phân. Điểm xét tuyển được tính như sau:

ĐXT = Tổng điểm thi ×30/100 + Điểm ưu tiên (nếu có)

Trong đó: Điểm ưu tiên gồm điểm ưu tiên khu vực và điểm ưu tiên đối tượng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và của Nhà trường.

II. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO VÀ VĂN BẰNG TỐT NGHIỆP

- Chương trình đào tạo theo tiếp cận CDIO với thời gian đào tạo chuẩn 4 năm;

- Chương trình đào tạo hợp tác quốc tế: Sinh viên hoàn thành chương trình 2+2 dưới đây được cấp 2 bằng của 2 trường đại học:

+ Sinh viên trúng tuyển nhập học ngành Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Anh có thể đăng ký xét tuyển học theo chương trình liên kết đào tạo 2+2 giữa trường Đại học Công nghiệp Hà Nội với trường Đại học Khoa học Kỹ thuật Quảng Tây – Trung Quốc.

+ Sinh viên trúng tuyển nhập học ngành Quản trị kinh doanh, Quản trị khách sạn có thể đăng ký xét tuyển theo chương trình 2+2 giữa Đại học Công nghiệp Hà Nội với Đại học Bách khoa Quế Lâm – Trung Quốc.

- Văn bằng tốt nghiệp: Bằng cử nhân, người tốt nghiệp chương trình đào tạo trình độ đại học có thể dự tuyển để theo học các chương trình đào tạo chuyên sâu đặc thù lấy bằng kỹ sư theo thông báo tuyển sinh riêng của Trường.

- Sinh viên học xong năm thứ nhất có thể đăng ký học 2 chương trình cùng một lúc để được cấp 2 bằng tốt nghiệp của hai chương trình đào tạo khác nhau;

III. HỌC BỔNG

1. Học bổng đầu vào HaUI

1.1. Mức 1: Học bổng 100% học phí toàn khóa (Khoảng 80 triệu đồng/suất)

* Số lượng dự kiến: Không hạn chế số lượng.

* Đối tượng và tiêu chí xét học bổng:

Thí sinh nhập học Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội năm 2023 thỏa mãn ít nhất một trong các tiêu chí sau:

- Đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia; Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội cử đi (thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính đến thời gian đăng ký xét tuyển).

- Thủ khoa của 4 nhóm tổ hợp xét tuyển theo phương thức 3: (A00); (A01); (D01); (B00, C00, D04, D06, D07, D14, DD2).

- Thủ khoa của mỗi phương thức xét tuyển 2, 4, 5, 6.

1.2. Mức 2: Học bổng 100% học phí năm thứ nhất (Khoảng 20 triệu đồng/suất)

* Số lượng dự kiến: 24 suất

* Đối tượng và tiêu chí xét học bổng: Thí sinh nhập học Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội năm 2023 không thuộc đối tượng nhận học bổng mức 1, xét theo điểm xét tuyển từ cao xuống thấp được phân bổ chỉ tiêu cho các phương thức như sau:

+ Phương thức 2: 03 suất.

+ Phương thức 3: 12 suất.

+ Phương thức 4: 03 suất.

+ Phương thức 5: 03 suất.

+ Phương thức 6: 03 suất.

1.3. Mức 3: Học bổng 5 triệu đồng/suất

* Số lượng dự kiến: 96 suất

* Đối tượng và tiêu chí xét học bổng: Thí sinh nhập học Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội năm 2023 không thuộc đối tượng nhận học bổng mức 1&2, xét theo điểm xét tuyển từ cao xuống thấp được phân bổ chỉ tiêu cho các phương thức như sau:

+ Phương thức 2: 12 suất

+ Phương thức 3: 48 suất

+ Phương thức 4: 12 suất

+ Phương thức 5: 12 suất

+ Phương thức 6: 12 suất

2. Học bổng khuyến khích học tập:

Dành cho sinh viên đại học chính quy đạt kết quả cao trong học tập và rèn luyện trong học kỳ (không tính sinh viên đã nhận học bổng đầu vào HaUI).

3. Học bổng khuyến học Nguyễn Thanh Bình:

Dành cho sinh viên đại học chính quy có hoàn cảnh khó khăn đạt yêu cầu về kết quả học tập, rèn luyện mà không thuộc đối tượng được hưởng chính sách miễn, giảm học phí của nhà nước.

4. Học bổng tài trợ của các doanh nghiệp: Dành cho sinh viên đáp ứng được các tiêu chí, yêu cầu của nhà tài trợ.

THÔNG TIN LIÊN HỆ:

Văn phòng Tuyển sinh & Học vụ - Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

Địa chỉ: Số 298, Đường Cầu Diễn, Quận Bắc Từ Liêm, Thành phố Hà Nội

Điện thoại: 0243.7655121 Máy lẻ 277/255 Hotline: 08.3456.0255

Website: https://tuyensinh.haui.edu.vn Fanpage:https:// facebook.com/tuyensinh.haui

HỘI ĐỒNG TUYỂN SINH