Chương trình đào tạo hệ đại học chính quy

Đại học Công nghiệp Hà Nội hướng đến phát triển thành một đại học đa lĩnh vực với nòng cốt là kỹ thuật và công nghệ, trong đó một số đơn vị chuyên môn được tổ chức thành trường, viện, trung tâm nghiên cứu, doanh nghiệp trực thuộc. Nhà trường xây dựng mô hình đại học đào tạo, nghiên cứu nhiều ngành, nhiều loại hình, nhiều cấp trình độ; cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cao cho thị trường lao động trong nước và nước ngoài. Đổi mới quản trị đại học, hướng tới xây dựng mô hình đại học thông minh.

100% các chương trình đào tạo của Nhà trường được xây dựng mới theo chuẩn quốc tế CDIO, nhằm trang bị kiến thức, kỹ năng phổ rộng cơ bản với tư duy sáng tạo, khả năng tự học để người tốt nghiệp có thể thích nghi với các yêu cầu công việc mang tính liên ngành và thường xuyên thay đổi trong thực tế.

Bên cạnh đó, Đại học Công nghiệp Hà Nội tiếp tục đổi mới các chương trình đào tạo theo tiêu chuẩn quốc tế hướng tới kiểm định chương trình theo chuẩn ABET - Hoa Kỳ. Mỗi năm mở ngành mới đáp ứng nhu cầu xã hội.

Hiện tại, Nhà trường cung cấp 51 chương trình đào tạo hệ đại học chính quy, cụ thể như sau:

1. Thiết kế thời trang

2. Tiếng Việt và Văn hóa Việt nam

3. Ngôn ngữ Anh

4. Ngôn ngữ Trung Quốc

5. Ngôn ngữ Nhật

6. Ngôn ngữ Hàn Quốc

7. Ngôn ngữ học

8. Kinh tế đầu tư

9. Trung Quốc học

10. Công nghệ đa phương tiện

11. Quản trị kinh doanh

12. Marketing

13. Phân tích dữ liệu kinh doanh

14. Tài chính – Ngân hàng

15. Kế toán

16. Kiểm toán

17. Quản trị nhân lực

18. Quản trị văn phòng

19. Khoa học máy tính

20. Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu

21. Kỹ thuật phần mềm

22. Hệ thống thông tin

23. Công nghệ kỹ thuật máy tính

24. Công nghệ thông tin

25. Công nghệ kỹ thuật cơ khí

26. Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

27. Công nghệ kỹ thuật ô tô

28. Công nghệ kỹ thuật nhiệt

29. Robot và trí tuệ nhân tạo

30. Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

31. Năng lượng tái tạo

32. Công nghệ kỹ thuật điện tử - Viễn thông

33. Công nghệ kỹ thuật điện tử y sinh

34. Công nghệ kỹ thuật điều khiển và TĐH

35. Kỹ thuật sản xuất thông minh

36. Công nghệ kỹ thuật hoá học

37. Công nghệ kỹ thuật môi trường

38. Logistics và quản lý chuỗi cung ứng

39. Công nghệ kỹ thuật khuôn mẫu

40. Thiết kế cơ khí và kiểu dáng công nghiệp

41. Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử ô tô

42. Kỹ thuật hệ thống công nghiệp

43. Kỹ thuật cơ khí động lực

44. Công nghệ thực phẩm

45. Công nghệ vật liệu dệt, may

46. Công nghệ dệt, may

47. Hóa dược

48. Du lịch

49. Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

50. Quản trị khách sạn

51. Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống